Hướng dẫn thủ tục cấp phù hiệu xe tải theo qui định mới 2019

25/04/2019 11:50

Phù hiệu "xe tải" có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện. Vậy, thủ tục cấp phù hiệu xe tải được quy định như thế nào?

Theo quy định của pháp luật thì đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, theo hợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thì được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia kinh doanh trong danh sách xe do đơn vị đề nghị theo quy định.

Căn cứ theo khoản 5 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 60/2015/TT-BGTVT thì hồ sơ xin cấp phù hiệu bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu;
  • Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường,
  • Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.

Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.

Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

Hướng dẫn thủ tục cấp phù hiệu xe tải theo qui định mới 2019

Thời hạn giải quyết:

  1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
  2. Trong thời hạn 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
  3. Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Hướng dẫn thủ tục cấp phù hiệu xe tải theo qui định mới 2019

 Các trường hợp không phải lắp phù hiệu cho xe ô tô tải

1. Không thuộc các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 và Khoản 1 Điều 14 Nghị định 86/2014/NĐ-CP

"Điều 11. Quy định đối với lái xe, người điều hành vận tải và xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải

Khoản 3. Xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

a) Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe taxi, xe buýt, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng, xe chở công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hóa phải được gắn phù hiệu; xe ô tô kinh doanh vận tải khách du lịch phải được gắn biển hiệu theo quy định của Bộ Giao thông vận tải"

 "Điều 14. Thiết bị giám sát hành trình của xe

Khoản 1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc hoạt động kinh doanh vận tải và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải gắn thiết bị giám sát hành trình"

 2. Xe ô tô của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp không thuộc đối tượng được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa

Căn cứ Công văn 6675/BGTVT-VT ngày 21/6/2018, xe ô tô kinh doanh vận tải không thu tiền trực tiếp không thuộc đối tượng được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa theo Khoản 1 Điều 50 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì không phải gắn phù hiệu xe và camera hành trình.

Điều 50. Quy định về đối tượng đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải có Giấy

1. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp phải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc một trong các đối tượng sau đây:

a) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định của Chính phủ về danh mục hàng nguy hiểm, vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp phép vận chuyển hàng nguy hiểm.

b) Sử dụng phương tiện để vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng theo quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.

c) Có từ 05 xe trở lên.

d) Sử dụng phương tiện có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông từ 10 tấn trở lên để vận chuyển hàng hóa.

Như vậy, trường hợp xe ô tô của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa không thu tiền trực tiếp không thuộc đối tượng được cấp Giấy phép kinh doanh theo Khoản 1 Điều 50 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì không phải gắn phù hiệu xe


Ngân Phan